[DATABASE] Các phép toán đại số quan hệ
- Đại số quan hệ:
- Là tập hợp các phép toán cơ sở của mô hình dữ liệu quan hệ
- Biểu thức đại số quan hệ là sự kết hợp của các toán hạng và toán tử
- Kết quả của một biểu thức đại số quan hệ là một thể hiện của quan hệ
- Ý nghĩa:
- Là cơ sở hình thức cho các phép toán của mô hình QH
- Là cơ sở để cài đặt và tối ưu hóa các truy vấn trong các hệ QT CSDL
- Các toán tử có thể là:
- Các thể hiện của quan hệ
- Các tập hợp
- Các phép toán của Đại số quan hệ:
- Tập hợp: hợp, giao, hiệu, tích Descartes
- Quan hệ: chọn, chiếu, đổi tên, kết, chia
- Tính toán và gom nhóm: avg(), min(), max(), sum(), count()
- Phép đặt lại tên
-------------------------------------------
- Xét lược đồ CSDL làm ví dụ minh họa - QUẢN LÝ DỰ ÁN
- NHANVIEN (MaNV, HoNV, TenNV, NgaySinh, DiaChi, Phai, Luong, MaNQL, Phong)
Tân từ: Mỗi nhân viên có Mã nhân viên (MaNV) duy nhất để phân biệt với các nhân viên khác, có họ tên (HoNV, TenNV), ngày sinh (NgaySinh), địa chỉ (DiaChi), phái (Phai), mức lương (Luong), người quản lý trực tiếp (MaNQL) và thuộc về một phòng ban (Phong)
- PHONGBAN (MaPhong, TenPhong, TruongPhong, NgayNhanChuc)
Tân từ: Mỗi một phòng ban có một mã phòng duy nhất (MaPhong) để phân biệt với các phòng ban khác, có tên phòng (TenPhong), người trưởng phòng (TruongPhong), và ngày nhận chức của trưởng phòng (NgayNhanChuc)
- DIADIEMPHONG (MaPhong, DiaDiem)
Tân từ: Mỗi một phòng ban (MaPhong) có thể có nhiều địa điểm làm việc khác nhau (DiaDiem)
- DEAN (MaDA, TenDA, DdiemDA, Phong)
Tân từ: Mỗi một đề án có một mã đề án duy nhất (MaDA) để phân biệt với các đề án khác, có tên đề án (TenDA), địa điểm thực hiện (DdiemDA), và do một phòng ban chủ trì đề án đó (Phong)
- PHANCONG (MaNV, MaDA, ThoiGian)
Tân từ: Mỗi một nhân viên (MaNV) được phân công tham gia đề án (MaDA), và ghi nhận số giờ làm việc cho đề án đó trên 1 tuần (ThoiGian)
Nhận xét
Đăng nhận xét